1. Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:
STT Tên văn bản Số lượng Loại văn bản
 1 Phiếu yêu cầu công chứng 01 Bản chính
2 Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch 01 Bản chính để đối chiếu
3 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng 01 Bản sao
4 Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như:

·         Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng:

–        Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…;

–        Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng;

–        Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân;

–        Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân được xác lập trước ngày 03/01/1987 cho đến nay (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn);

–        Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản)…

·         Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch: Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;

·         Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần;

·         Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch);

·         Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có.

01 Bản sao
  1. Trình tự thực hiện:
Bước công việc Nội dung

công việc

Trách nhiệm Thời gian Diễn giải
1 Nộp hồ sơ Người yêu cầu công chứng Giờ hành chính Thành phần hồ sơ theo mục 1
2 Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên 01 giờ làm việc Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

+ Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

+ Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

+ Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

3 Soạn thảo hợp đồng công chứng Công chứng viên 04 giờ làm việc – Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không đồng ý sửa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

4 Ký hợp đồng công chứng Người yêu cầu công chứng 01 giờ làm việc – Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày;

– Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.

5 Ký chứng nhận Công chứng  viên 01 giờ làm việc Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí.
6 Trả kết quả Bộ phận thu phí 01 giờ làm việc Bộ phận thu phí hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng.
  1. Phí công chứng và thù lao công chứng:
  • Phí công chứng:tính theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016, được sửa đổi bằng thông tư 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017.
  • Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016.
  • Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng